Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú gồm: đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ và áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
- Theo đó, người nộp lệ phí được quy định là Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này
- Một số trường hợp được miễn lệ phí
1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp |
Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến |
1 |
Đăng ký thường trú |
Đồng/lần đăng ký |
20.000 |
10.000 |
2 |
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) |
Đồng/lần đăng ký |
15.000 |
7.000 |
3 |
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách |
Đồng/người/ lần đăng ký |
10.000 |
5.000 |
4 |
Tách hộ |
Đồng/lần đăng ký |
10.000 |
5.000 |
Lưu ý: Các trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú./.
Lục Thị Minh Phương